Tháng Bảy 1, 2021
Tiếng Anh có mấy thì? Đây chính là điểm ngữ pháp khá quan trọng trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Kiến thức này tưởng chừng rất đơn giản nhưng cũng lại dễ mắc lỗi sai. Do đó, nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ khái niệm, công thức, cách dùng của các thì như thế nào thì hãy theo dõi ngay bài viết sau đây của Trung tâm Anh Ngữ I Study English nhé!
>>>> Tham Khảo Ngay: 9 mẹo học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người mất gốc
MỤC LỤC NỘI DUNG
Khái niệm: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm hiện tại.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + am/ is/ are + V_ing + … |
Phủ định | S + am/ is/ are not + V_ing + … |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V_ing + …? |
Ví dụ |
(Các anh của tôi đang chơi cầu lông trên sân.)
(Julia đang không nghe nhạc.)
(Bạn đang nấu ăn trong bếp đúng không?) |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Bật mí 10 cách học ngữ pháp Tiếng Anh cấp tốc hiệu quả tại nhà
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong những trường hợp sau:
Ex: My sister is playing the piano right now. (Bây giờ chị tôi đang đánh đàn piano.)
Ex: We are having a meeting next Tuesday. (Chúng tôi sẽ có một cuộc gặp mặt vào thứ ba tuần sau.)
Ex: Shhh! My mother is sleeping now. (Suỵt! Mẹ tôi đang ngủ bây giờ.)
Ex: Jay is always talking too much in the class. (Jay luôn nói chuyện rất nhiều trong lớp học.)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các từ chỉ thời gian như: Now, right now, at present, at the moment, look,…
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ tri giác, cảm giác như: Know (biết), think (nghĩ), like (thích), want (muốn)…
>>>> Đọc Ngay: Động từ thêm s es & cách phát âm dễ nhớ trong Tiếng Anh
Khái niệm: Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc hành động mang tính chất chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần.
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ Tobe |
Khẳng định | S + V(s/ es) + O | S + am/ is/ are + O |
Phủ định | S + do/ does not + V_inf + O | S + am/ is/ are not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf + O? | Am/ is/ are + S + O? |
Ví dụ |
(Cậu ấy ăn sáng vào lúc 8h30 mỗi ngày.)
(Linda không thích nhạc pop.)
(Họ có thường đến trường bằng xe buýt không?) |
(Anh của tôi là một cầu thủ bóng đá.)
(Họ không phải là những người bạn xấu.)
(Bạn có phải là giáo viên ở trường ABC không?) |
>>>> Xem Chi Tiết: Cấu trúc bị động của các thì & bài tập vận dụng “dễ gặp” nhất
Thì hiện tại đơn được dùng trong những trường hợp sau:
Ex: Trinh’s mother is Vietnamese. (Mẹ của Trinh là người Việt Nam.)
Ex: I walk to school with my friends every morning. (Tôi đi bộ đến trường cùng bạn mỗi buổi sáng.)
Ex: The bus leaves the station at 6 am every morning. (Xe buýt rời bến vào 6 giờ mỗi sáng.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu thường có các từ chỉ tần suất như: Often, usually, every,…
Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ số ít, bạn cần thêm “es” sau những động từ có chữ cái tận cùng là: -s, -o, -z, -ch, -sh, -x.
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ hành động hay sự việc bắt đầu từ quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
>>>> Khám Phá Ngay: 7 cấu trúc câu điều kiện đặc biệt trong Tiếng Anh đầy đủ nhất
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + has/ have been + V_ing |
Phủ định | S + has/ have not been + V_ing |
Nghi vấn | Have/ Has + S + been + V_ing? |
Ví dụ |
(Cô ấy đã làm việc tại công ty này được 4 năm.)
(John đã không đến đây trong 2 tháng rồi.)
(Bạn học Tiếng Anh được 6 năm rồi đúng không?) |
Bạn sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong những trường hợp sau đây:
Ex: Andy has been playing a game for 2 hours. (Andy đã chơi game được 2 tiếng rồi.)
Ex: She is tired because she has been working hard for 9 hours. (Cô ấy mệt mỏi vì cô đã làm việc cật lực trong 9 tiếng.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu sẽ xuất hiện các từ: For, lately, rarely, since, up til now, for a long time,…
Lưu ý:
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + has/ have + V3/ ed + O |
Phủ định | S + has/ have not + V3/ ed + O |
Nghi vấn | Have/ has + S + V3/ ed + O? |
Ví dụ |
(Tom đã làm giáo viên được hơn 7 năm.)
(Tôi đã không gặp Mike từ tháng trước.)
(Bạn đã gặp Ken chưa?) |
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để:
Ex: My mother has worked at Z company since 2015. (Mẹ tôi đã làm việc tại công ty Z từ năm 2015.)
Ex: I have recently broken the glass. (Tôi vừa mới làm bể cái ly.)
Ex: Bill has lost his bike. (Bill đã làm mất chiếc xe đạp của anh ấy.)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các cụm từ: Already, since, for, just, never, ever, yet, recently,…
Khái niệm: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh thời gian hoặc diễn biến của một hành động, sự việc đã xảy ra.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + were/ was + V_ing + O |
Phủ định | S + were/ was + not + V_ing + O |
Nghi vấn | Were/ was + S + V_ing + O? |
Ví dụ |
(Mẹ tôi đang nấu ăn khi tôi về nhà.)
(Chúng tôi đã không xem TV lúc 9 giờ tối hôm qua.)
(Lan đang ngủ vào giờ này ngày hôm qua phải không?) |
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng trong các trường hợp sau:
Ex: My father was fixing the light at 7 o’clock last night. (Ba tôi đang sửa bóng đèn vào 7 giờ tối qua.)
Ex: While I was cleaning the room, my brothers were playing football. (Trong khi tôi đang dọn phòng thì các em tôi lại chơi bóng đá.)
Ex: I was listening to music when Cris called me. (Tôi đang nghe nhạc thì Cris gọi tôi.)
Dấu hiệu nhận biết: Thì quá khứ tiếp diễn thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ: At 8 o’clock last night (vào 8 giờ tối qua), in the past, in + năm trong quá khứ,…
Khái niệm: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (có đề cập đến thời gian rõ ràng).
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ Tobe |
Khẳng định | S + V2/ ed + O | S + was/ were + O |
Phủ định | S + did not + V_inf + O | S + were/ was not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O ? | Was/ were + S + O? |
Ví dụ |
(Tôi đến trường bằng taxi vào hôm qua.)
(Tôi không làm bài tập về nhà tối hôm qua.)
(Bạn đã gặp Emily chưa?) |
(Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
(David đã không ở đây vào tuần trước.)
(Brian có vắng mặt vào 2 ngày trước không?) |
Bạn sẽ sử dụng thì quá khứ đơn cho những mục đích sau:
Ex: I went out with my friends last morning. (Tôi đã đi chơi cùng bạn vào sáng hôm qua.)
Ex: When I was cooking dinner, Mark called me. (Tôi đang nấu bữa tối thì Mark gọi cho tôi.)
Ex: Yesterday, I came back home then helped my mom prepare the dinner. (Hôm qua, tôi trở về nhà sau đó giúp mẹ chuẩn bị bữa tối.)
Dấu hiệu nhận biết: Một số từ có thể xuất hiện trong câu quá khứ đơn như: Ago, yesterday, last month, last night,…
Lưu ý:
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động xuất hiện trước một hành động khác trong quá khứ.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + had been + V_ing + O |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? |
Ví dụ |
(Tonny đã coi TV được 3 tiếng thì mẹ anh ấy gọi.)
(Marry đã không nói chuyện với tôi khi tôi gặp cô ấy.)
(John đã ăn trước khi anh ấy đến đó đúng không?) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được dùng trong nhưng trường hợp sau:
Ex: I had been doing homework before my father came back home. (Tôi đã làm bài tập trước khi bố về.)
Ex: My husband and I had been cooking for an hour until 7 pm. (Tôi và chồng đã nấu ăn trong 1 tiếng cho đến 6 giờ chiều.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường có các từ như: Before, after, until then, by the time, prior to that time,…
Lưu ý: Hành động, sự việc xảy ra trước thì chia quá khứ hoành thành tiếp diễn. Hành động, sự việc xảy ra sau thì chia quá khứ đơn.
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + had + V3/ ed + O |
Phủ định | S + had + not + V3/ ed + O |
Nghi vấn | Had + S + V3/ ed + O? |
Ví dụ |
(Em trai tôi đã làm xong bài tập trước khi bố tôi về.)
(Cô ấy đã không xem TV trước khi tôi tới.)
(Mary đã ra ngoài trước khi mẹ cô ấy trở về?) |
Bạn sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành với những mục đích sau:
Ex: By 8:00 pm Mike had left Da Nang City. (Đến 8 giờ tối, Mike đã rời thành phố Đà Nẵng.)
Ex: Before I did my homework, I had gone out with my friends. (Trước khi tôi làm bài tập, tôi đã ra ngoài cùng các bạn.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu quá khứ hoàn thành thường đi kèm các từ như: As soon as, by the time, before, after, prior to that time, until then,…
Khái niệm: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + will/ shall + be + V-ing |
Phủ định | S + will/ shall + not + be + V-ing |
Nghi vấn | Will/ shall + S + be + V-ing? |
Ví dụ |
(Tôi sẽ ra ngoài vào 11 giờ trưa mai.)
(Annie sẽ không làm việc vào lúc 3 giờ chiều thứ ba tuần sau.)
(Cô ấy sẽ ở nhà vào lúc 7 giờ ngày mai chứ?) |
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để:
Ex: I will be going camping at this time next Friday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này thứ sáu tới.)
Ex: I will be waiting for you when the airplane lands. (Tôi sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)
Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ gặp các cụm từ như: Next time/ year/ week, and soon, in the future,… trong câu tương lai tiếp diễn.
Lưu ý: Đối với hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai, bạn chia động từ với thì tương lai tiếp diễn. Bên cạnh đó, đối với hành động, sự việc khác xen ngang, bạn sẽ chia động từ với thì hiện tại đơn.
Khái niệm: Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động không được dự định trước. Hành động này được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + shall/ will + V(infinitive) + O |
Phủ định | S + shall/ will + not + V(infinitive) + O |
Nghi vấn | Shall/ will + S + V(infinitive) + O? |
Ví dụ |
(Tôi sẽ đi Bắc Giang vào cuối tuần này.)
(Tôi sẽ không đi Nha Trang vào cuối tuần.)
(Bạn sẽ mang điện thoại cho tôi chứ?) |
Thì tương lai đơn được dùng để:
Ex: I will bring some cookies to you. (Tôi sẽ mang một ít bánh đến cho bạn.)
Ex: I think Annie will come back before 5 p.m. (Tôi nghĩ Annie sẽ trở về trước 5 giờ chiều.)
Ex: I will help you do this homework. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập này.)
Dấu hiệu nhận biết: Đối với thì tương lai đơn, trong câu sẽ thường xuất hiện các từ: Next day/ week/ month/ year, tomorrow, in + thời gian,…
Lưu ý: Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
Ex: If Andy doesn’t study hard, he will fail the exam. (Nếu Andy không học hành chăm chỉ, cậu ấy sẽ trượt kỳ thi.)
Khái niệm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + shall/ will + have been + V-ing + O |
Phủ định | S + shall/ will not + have + been + V-ing |
Nghi vấn | Shall/ Will + S+ have been + V-ing + O? |
Ví dụ |
(Tính đến tháng sau, Mike đã làm ở công ty này được 3 năm.)
(Tính đến năm sau, các công nhân đã không hoàn thành cây cầu này trong 4 năm.)
(Tính tới năm nay, John đã sống tại thành phố này được 10 năm đúng không?) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để:
Ex: Until the end of this month, I will have been working in XYZ company for 6 years.
(Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại công ty XYZ được 6 năm.)
Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ gặp các cụm từ sau trong câu: By then, by the time, for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai,…
Khái niệm: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ kết thúc tại một thời điểm đã xác định trong tương lai.
Loại câu | Đối với động từ thường |
Khẳng định | S + shall/ will + have + V3/ ed |
Phủ định | S + shall/ will not + have + V3/ ed |
Nghi vấn | Shall/ Will + S + have + V3/ ed? |
Ví dụ |
(Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình vào cuối tuần này.)
(Tom sẽ không hoàn thành bài về nhà của anh ấy vào cuối tuần này.)
(John sẽ làm xong nhiệm vụ của anh ấy vào cuối tuần này chứ?) |
Thì tương lai hoàn thành được dùng trong các trường hợp sau:
Ex: When my father comes back, my sister will have done homework. (Khi ba tôi trở lại, em gái tôi sẽ làm xong bài tập.)
Ex: I will have finished my task by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành công việc trước 9 giờ.)
Dấu hiệu nhận biết: Câu tương lai hoàn thành thường đi kèm với các từ: By/ by the time/ by the end of + thời gian trong tương lai,…
Lưu ý: Hành động nào xảy ra trước sử dụng thì tương lai hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sử dụng thì hiện tại đơn.
Nếu bạn muốn tìm phương pháp học 12 thì hiệu quả, hãy ghi nhớ những tips hữu ích dưới đây nhé:
– Nắm chắc các động từ dùng trong mỗi thì: Mỗi thì đều có những quy tắc riêng. Vì thế để có thể dễ dàng hơn khi ghi nhớ, bạn nên nắm vững các nguyên tắc để tránh nhầm lẫn:
– Kết hợp việc học lý thuyết với thực hành: Khi học Tiếng Anh, việc quan trọng nhất là bạn cần thực hành và luyện tập thường xuyên. Điều này sẽ giúp việc ghi nhớ lý thuyết tốt hơn.
– Lựa chọn học tại trung tâm uy tín: Khi lựa chọn các trung tâm Anh Ngữ uy tín và chất lượng, bạn sẽ được hỗ trợ và cải thiện năng lực Tiếng Anh rõ rệt.
Dưới đây là 3 dạng bài thường gặp nhất đối với 12 dạng thì trong ngữ pháp. Vì thế, bạn hãy thử áp dụng những kiến thức đã được học phía trên để luyện tập ngay nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/ dancing
B. sing/ dance
C. sung/ danced
D. sings/ dances
2. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.
A. got
B. gotten
C. get
D. gets
3. Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
4. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/ sees
B. is crossing/ sees
C. was crossing/ saw
D. was crossing/ was seeing
5. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/ rains
B. insisted/ rained
C. insists/ is going to rain
D. insisted/ rains
6. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not
7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/ went
B. hadn’t made/ would have gone
C. hadn’t made/ would have gone
D. didn’t make/ went
Đáp án:
Bài 2: Chia thì có sẵn trong ngoặc
Đáp án:
Bài 3: Tìm kiếm và sửa lỗi sai
Đáp án:
Trên đây là những kiến thức căn bản về thì mà ISE muốn gửi đến bạn đọc. Chúng tôi mong rằng bài viết này đã giúp bạn giải đáp các câu hỏi thắc mắc về “Tiếng Anh có mấy thì”. Bên cạnh đó, nếu bạn cần thêm bất cứ sự hỗ trợ gì khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông hotline (+84) 898 898 646.
Thông tin liên hệ:
Tháng Mười Một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]