Tháng Bảy 17, 2023
Cambridge IELTS 17 Test 1 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 1 Reading Passage nói về các sân vận động. Tác giả cho biết được công dụng của những sân vận động đầu tiên – những hí trường và đấu trường La Mã cổ đại, sau khi bị bỏ hoang thì chúng đã được trưng dụng để làm gì và phục vụ cộng đồng ra sao. Tác giả cho biết những sân vận động được xây trong thời hiện đại đang đánh mất đi tính linh hoạt, làm cho chúng không còn nhiều công dụng như trong thời kỳ trước. Tuy nhiên, đã có những cải thiện nhất định và người ta đang dần ứng dụng những chức năng khác cho các sân vận động.
Phần Passage 2 sẽ bao gồm 13 câu hỏi từ câu 14 đến 26 của phần Reading Test 1.
2. Bài đọc và đề bài Cambridge IELTS 17 Test 1 Reading Passage 1
You should spend about 20 minutes Questions 1—13, which are based on Reading Passage 2 below.
A. Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast stadiums where the public could watch sporting events were at the centre of western city life as far back as the ancient Greek and Roman Empires, well before the construction of the great medieval cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations which dominated urban skylines in later
(Q 14) Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism. Construction costs can soar above £1 billion, and stadiums finished for major events such as the Olympic Games or the FIFA World Cup have notably fallen into disuse and disrepair.
But this need not be the case. History shows that stadiums can drive urban development and adapt to the culture of every age. Even today, architects and planners are finding new ways to adapt the mono-functional sports arenas which became emblematic of modernisation during the 20th century.
B. The amphitheatre* of Arles in southwest France, with a capacity of 25,000 spectators, is perhaps the best example of just how versatile stadiums can be. (Q18) Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress with four towers after the fifth century, and was then transformed into a village containing more than 200 houses. (Q 19) With the growing interest in conservation during the 19th century, it was converted back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the structure to its original use as a venue for public spectacles.
Another example is the imposing arena of Verona in northern Italy, with space for 30,000 spectators, which was built 60 years before the Arles amphitheatre and 40 years before Rome’s famous Colosseum. (Q 20) It has endured the centuries and is currently considered one of the world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics.
C. The area in the centre of the Italian town of Lucca, known as the Piazza dell’Anfiteatro, is yet another impressive example of an amphitheatre becoming absorbed into the fabric of the (Q 21) The site evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with buildings from the Middle Ages until the 19th century, variously used as houses, a salt depot and a prison. (Q 22) But rather than reverting to an arena, it became a market square, designed by Romanticist architect Lorenzo Nottolini. Today, the ruins of the amphitheatre remain embedded in the various shops and residences surrounding the public square.
D. There are many similarities between modern stadiums and the ancient amphitheatres intended for games. (Q 14 + 23) But some of the flexibility was lost at the beginning of the 20th century, as stadiums were developed using new products such as steel and reinforced concrete, and made use of bright lights for night-time matches.
Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for sporting use only and surrounded by parking lots. (Q 17+ 24) These factors mean that they may not be as accessible to the general public, require more energy to run and contribute to urban heat.
E. But many of today’s most innovative architects see scope for the stadium to help improve the (Q 25+26) Among the current strategies, two seem to be having particular success: the stadium as an urban hub, and as a power plant.
There’s a growing trend for stadiums to be equipped with public spaces and services that serve a function beyond sport, such as hotels, retail outlets, conference centres, restaurants and bars, children’s playgrounds and green space. Creating mixed-use developments such as this reinforces compactness and multi-functionality, making more efficient use of land and helping to regenerate urban spaces.
This opens the space up to families and a wider cross-section of society, instead of catering only to sportspeople and supporters. There have been many examples of this in the UK: the mixed-use facilities at Wembley and Old Trafford have become a blueprint for many other stadiums in the world.
F. The phenomenon of stadiums as power stations has arisen from the idea that energy problems can be overcome by integrating interconnected buildings by means of a smart grid, which is an electricity supply network that uses digital communications technology to detect and react to local changes in usage, without significant energy losses. Stadiums are ideal for these purposes, because their canopies have a large surface area for fitting photovoltaic panels and rise high enough (more than 40 metres) to make use of micro wind turbines.
Freiburg Mage Solar Stadium in Germany is the first of a new wave of stadiums as power plants, which also includes the Amsterdam Arena and the Kaohsiung Stadium. (Q 15) The latter, inaugurated in 2009, has 8,844 photovoltaic panels producing up to 1.14 GWh of electricity annually. This reduces the annual output of carbon dioxide by 660 tons and supplies up to 80 percent of the surrounding area when the stadium is not in use. This is proof that a stadium can serve its city, and have a decidedly positive impact in terms of reduction of CO2 emissions.
G. (Q 16) Sporting arenas have always been central to the life and culture of cities. In every era, the stadium has acquired new value and uses: from military fortress to residential village, public space to theatre and most recently a field for experimentation in advanced engineering. The stadium of today now brings together multiple functions, thus helping cities to create a sustainable future.
Questions 14–17
Reading Passage 2 has seven sections, A–G. Which section contains the following information?
Write the correct letter, A–G, in boxes 14–17 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
Questions 18–22
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 18–22 on your answer sheet.
Roman amphitheatres The Roman stadiums of Europe have proved very versatile. The amphitheatre of Arles, for example, was converted first into a 18……………, then into a residential area and finally into an arena where spectators could watch 19……………. Meanwhile, the arena in Verona, one of the oldest Roman amphitheatres, is famous today as a venue where 20…………… is performed. The site of Lucca’s amphitheatre has also been used for many purposes over the centuries, including the storage of 20……………. It is now a market square with 22…………… and homes incorporated into the remains of the Roman amphitheatre.… |
Questions 23 and 24
Choose TWO letters, A–E.
Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.
When comparing twentieth-century stadiums to ancient amphitheatres in Section D, which TWO negative features does the writer mention?
Questions 25 and 26
Choose TWO letters, A–E.
Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.
Which TWO advantages of modern stadium design does the writer mention?
Trong câu 14 – 17, thí sinh cần nắm được thông tin, keywords trong phần thông tin của câu hỏi, sau đó tìm những thông tin đó trong các đoạn của bài đọc, cần để ý kỹ paraphrase, số liệu để không bị nhầm lẫn.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
14. a mention of negative attitudes towards stadium building projects
Dịch nghĩa:
Nhắc đến những thái độ tiêu cực về các dự án xây dựng sân vận động.
Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism. Đáp án: A
Keywords: scepticism
Giải thích:
Trong đoạn A, chúng ta thấy được những sân vận động hiện tại đang hứng chịu những sự quan ngại => thái độ tiêu cực.
15. figures demonstrating the environmental benefits of a certain stadium
Dịch nghĩa:
Những số liệu cho thấy những lợi ích về môi trường của một sân vận động nhất định.
The latter, inaugurated in 2009, has 8,844 photovoltaic panels producing up to 1.14 GWh of electricity annually. This reduces the annual output of carbon dioxide by 660 tons and supplies up to 80 percent of the surrounding area when the stadium is not in use. Đáp án: F
Keywords: producing 1.14 GWh, reduce Co2 by 660 tons, 80% of surrounding area.
Giải thích:
Sân vận động Freiburg Mage Solar ở Đức cho thấy được khi nó không được dùng đến thì nó có thể tạo ra điện, giảm lượng khí CO2 (carbon dioxide) và cung cấp 80% khu vực xung quanh.
16. examples of the wide range of facilities available at some new stadiums
Dịch nghĩa:
Những xí dụ về các cơ sở vật chất đa dạng tại những sân vận động mới.
the stadium has acquired new value and uses: from military fortress to residential village, public space to theatre and most recently a field for experimentation in advanced engineering. Đáp án: G
Keywords: new value and uses
Giải thích:
Tại đoạn G, tác giả bài viết cho biết những chức năng hữu dụng khác của sân vận động: làm pháo đài quân sự cho đến khu dân cư, khu sinh hoạt chung hoặc nơi làm thí nghiện.
17. reference to the disadvantages of the stadiums built during a certain era
Dịch nghĩa:
Nhắc đến những bất lợi của những sân vận động xây ở một vùng nhất định.
Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for sporting use only and surrounded by parking lots. These factors mean that they may not be as accessible to the general public, require more energy to run and contribute to urban heat.
Đáp án: D
Keywords: suburban ereas, not accessible to the general public.
Giải thích:
Đoạn D cho biết những sân vận động nằm ở những khu vực ngoại ô, khiến cho việc di chuyển đến đó không thuận tiện cho cộng đồng hoặc sẽ cần nhiên liệu, dẫn đến sự nóng lên vùng đô thị.
Trong câu 18 – 22, thí sinh cần nắm được phân đoạn cần tìm thông tin, keywords trong câu hỏi, cần tìm được những đoạn có nắm đầy đủ các thông tin của đáp án cũng như paraphrase để đối chiếu với các câu trả lời.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
The amphitheatre of Arles, for example, was converted first into a 18……………,
Dịch nghĩa:
Ví dụ như hí trường Arles đầu tiên đã được chuyển sang làm một 18…………
Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress with four towers after the fifth century, and was then transformed into a village containing more than 200 houses. Đáp án: fortress
Keywords: became a fortress after = first convert into
Giải thích:
Hí trường Arles đã được cải tạo thành một pháo đài với 4 tòa tháp sau thế kỷ thứ 5, sau đó được cải tạo thành ngôi làng.
then into a residential area and finally into an arena where spectators could watch 19…………….
Dịch nghĩa:
Và sau đó là thành khu dân cư cho đến khi cuối cùng được chuyển thành một đấu trường nơi các khan giả có thể xem 19……………
With the growing interest in conservation during the 19th century, it was converted back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the structure to its original use as a venue for public spectacles. Đáp án: bullfights
Keywords: arena, public spectacles = spectators, staging
Giải thích:
Và sau đó vào thế kỷ 19, hí trường này được dùng thành sân vận động để tổ chức các cuộc đấu bò (bullfights), và từ đó chức năng của nó trở về nguyên gốc là để dân chúng được xem đấu.
Meanwhile, the arena in Verona, one of the oldest Roman amphitheatres, is famous today as a venue where 20…………… is performed.
Dịch nghĩa:
Trong khi đó, đấu trường Verona, một trong những hí trường La Mã lâu đời nhất, nổi tiếng ngày nay là nơi biểu diễn 20…………
It has endured the centuries and is currently considered one of the world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics.
Đáp án: opera
Keywords: prime sites, outstanding = famous, perform
Giải thích:
Với sân vận động Verona, thì sau vài thế kỷ, nơi này được xem như là khu vực chính để tổ chức opera trên thế giới, nhờ vào thanh âm vang tuyệt vời.
The site of Lucca’s amphitheatre has also been used for many purposes over the centuries, including the storage of 21…………….
Dịch nghĩa:
Nơi hí trường Lucca cũng được sử dụng cho nhiều mục đích qua các thế kỷ, bao gồm là nơi trữ 21………
The site evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with buildings from the Middle Ages until the 19th century, variously used as houses, a salt depot and a prison. Đáp án: salt
Keywords: variously used = many purposes, dept = storage
Giải thích:
Hí trường Lucca thì giống với Arles và hiện được sử dụng với nhiều chức năng như là nhà ở, nơi chứa muối (salt depot), và là một nhà tù.
It is now a market square with 22…………… and homes incorporated into the remains of the Roman amphitheatre.
Dịch nghĩa:
Nơi đây giờ là quảng trường chợ nơi các 22……… và nhà ở kết hợp thành những tàn tích của một hí trường La Mã cổ.
But rather than reverting to an arena, it became a market square, designed by Romanticist architect Lorenzo Nottolini. Today, the ruins of the amphitheatre remain embedded in the various shops and residences surrounding the public square. Đáp án: shops
Keywords: market square, embedded in = incorporated into, remains, residences = homes
Giải thích:
Hí trường này, sau một thời gian, thì những tàn tích còn lại được dùng làm các cửa hàng và khu dân cư được xây dựng xung quanh.
Trong câu 23 – 26, thí sinh cần nắm được số lượng đáp án câu hỏi yêu cầu, cần tìm được những đoạn có nắm đầy đủ các thông tin của đáp án cũng như paraphrase để đối chiếu với các câu trả lời.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
23+24. When comparing twentieth-century stadiums to ancient amphitheatres in Section D, which TWO negative features does the writer mention?
Dịch nghĩa:
Khi so sánh những sân vận động thế kỷ 20 với những hí trường cổ trong đoạn D, HAI điểm bất lợi mà tác giả nhắc đến là gì?
But some of the flexibility was lost at the beginning of the 20th century,
These factors mean that they may not be as accessible to the general public, require more energy to run and contribute to urban heat.
Đáp án:
C.They are in less convenient locations.
D. They are less versatile.
Keywords:
Flexibility was lost = less versatile
May not be accessible to general public. = less convenient locations
Giải thích:
Theo như trong bài viết, đoạn D có nói về 2 các đặc tính bất lợi mà các sân vận động thế kỷ 20 mắc phải đó là không còn linh hoạt và nằm ở những khu vực khó tiếp cận.
25+26. Which TWO advantages of modern stadium design does the writer mention?
Dịch nghĩa:
HAI lợi ích từ thiết kế của các sân vận động hiện đại mà tác giả nhắc đến là gì?
Among the current strategies, two seem to be having particular success: the stadium as an urban hub, and as a power plant. Đáp án:
B. bringing community life back into the city environment
E. providing a suitable site for the installation of renewable power generators
Keywords: Urban hub = community life, power plant = renewable power generators.
Giải thích:
Trong bài, tác giả đã cho biết hai lợi ích của việc xây dựng các sân vận động hiện tại là để dùng như khu đô thị và làm nhà máy năng lượng.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 1 Reading Passage 2 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 16 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng Mười Một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]