Tháng Năm 15, 2023
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài đọc Cambridge IELTS 16 Test 1 Reading Passage 3 có tên là “The future of work” cho chúng ta thấy 1 nhận định về việc ứng dụng công nghệ AI hay tự động trong việc làm, cũng như tầm ảnh hưởng, sự phụ thuộc của nhân viên khi có các ứng dụng này trong công việc. Các nhà nghiên cứu như Pachidi, Low và McGoughey đưa ra những nhận định, nghiên cứu cũng như giải pháp nhất định cho vấn đề xã hội này dưới nhiều góc nhìn khác nhau.
Phần Passage 3 sẽ bao gồm 14 câu hỏi từ câu 27 đến 40 của phần Reading Test 1.
READING PASSAGE 3
You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are based on Reading Passage 3 below.
The future of work
According to a leading business consultancy, 3-14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. Automation – or ’embodied artificial intelligence’ (AI)- is one aspect of the disruptive effects of technology on the labour market. ‘Disembodied AI’, like the algorithms running in our smartphones, is another.
Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’of jobs that are dependent on data rather than on production – the so-called knowledge economy. Algorithms are capable of learning from data to undertake tasks that previously needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing medical scans and gathering market intelligence.
‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi. ‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to make choices based on what they consider is “perfect information”, as well as to reduce costs and enhance productivity.’
‘But these enhancements are not without consequences,’ says Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by AI, how do professions develop their future experts?’ she asks. ‘One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation”- a novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t happening, then you need to find new ways to learn.’
Another issue is the extent to which the technology influences or even controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a telecommunications company. ‘The way telecoms salespeople work is through personal and frequent contact with clients, using the benefit of experience to assess a situation and reach a decision. However, the company had started using a[n] … algorithm that defined when account managers should contact certain customers about which kinds of campaigns and what to offer them.’
The algorithm – usually built by external designers – often becomes the keeper of knowledge, she explains. In cases like this, Pachidi believes, a short-sighted view begins to creep into working practices whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become dependent on its instructions. Alternative explorations – where experimentation and human instinct lead to progress and new ideas – are effectively discouraged.
Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to make the algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’ she reports.
It’s scenarios like these that many researchers are working to avoid. Their objective is to make AI technologies more trustworthy and transparent, so that organisations and individuals understand how AI decisions are made. In the meantime, says Pachidi, ‘We need to make sure we fully understand the dilemmas that this new world raises regarding expertise, occupational boundaries and control.’
Economist Professor Hamish Low believes that the future of work will involve major transitions across the whole life course for everyone: ‘The traditional trajectory of full-time education followed by full-time work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no job happen by choice at different stages.
On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we would expect there to be 150 jobs.’
Dr Ewan McGaughey, at Cambridge’s Centre for Business Research and King’s College London, agrees that ‘apocalyptic’ views about the future of work are misguided. ‘It’s the laws that restrict the supply of capital to the job market, not the advent of new technologies that causes unemployment.’
His recently published research answers the question of whether automation, AI and robotics will mean a ‘jobless future’ by looking at the causes of unemployment. ‘History is clear that change can mean redundancies. But social policies can tackle this through retraining and redeployment.’
He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of AI and robotics then I’d like to see governments seizing the opportunity to improve policy to enforce good job security. We can “reprogramme” the law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic democracy.
‘The promises of these new technologies are astounding. They deliver humankind the capacity to live in a way that nobody could have once imagined,’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass production, a third revolution has been pronounced. But it will not only be one of technology. The next revolution will be social.’
Questions 27-30
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.
Questions 31-34
Complete the summary using the list of words, A-G, below.
Write the correct letter, A-G, in boxes 31-34 on your answer sheet.
The ‘algorithmication’ of jobs
Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs which rely not on production but on 31 …………………………….
While monitoring a telecommunications company, Pachidi observed a growing 32 …………………………… on the recommendations made by Al, as workers begin to learn through the ‘algorithm’s eyes’. Meanwhile, staff are deterred from experimenting and using their own 33 ……………………………, and are therefore prevented from achieving innovation.
To avoid the kind of situations which Pachidi observed, researchers are trying to make Al’s decision-making process easier to comprehend, and to increase users’ 34 …………………………… with regard to the technology.
Questions 35-40
Look at the following statements (Questions 35-40) and the list of people below.
Match each statement with the correct person, A, B or C.
Write the correct letter, A, B or C, in boxes 35-40 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
Trong phần câu 27-30, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý trong các câu hỏi để đưa ra được lựa chọn đúng, thí sinh cần nắm rõ keywords và paraphrase của nó trong bài cũng như đại ý của các phần câu hỏi đặt ra.
Câu hỏi + dịch nghĩa | Vị trí | Đáp án + Giải thích |
27. The first paragraph tells us about
Dịch nghĩa: Đoạn đầu tiên cho chúng ta biết về: |
According to a leading business consultancy, 3-14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10–15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. | Đáp án: B
Keywords: switch, adapt to Giải thích: trong đoạn đầu tiên, một công ty cố vấn kinh doanh đã đưa ra thông số rằng 3-14% lực lượng lao động toàn cầu phải đổi việc và phải làm quen với sự phát triển của công việc khi có công nghệ. Vì vậy, đây là mức độ ảnh hưởng của AI trong lao động của tương lai.
|
28. According to the second paragraph, what is Stella Pachidi’s view of ‘knowledge economy’
Dịch nghĩa: Theo như trong đoạn 2, quan điểm của Stella Pachidi là gì? |
Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’of jobs that are dependent on data rather than on production – the so-called knowledge economy. | Đáp án: B
Keywords: fundamental changes, a result of Giải thích: Theo tiến sĩ Pachidi, “knowledge economy” là nguyên nhân chính dẫn đến dẫn đến những thay đổi căn bản trong lao động.
|
29. What did Pachidi observe at the telecommunications company?
Dịch nghĩa: Pachidi đã quan sát gì tại công ty viễn thông? |
Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to make the algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’ she reports.
|
Đáp án: C
Keywords: work on their advantage, feed false data, reach target Giải thích: Khi làm ở công ty viễn thông, Pachidi và đồng nghiệp đã thấy các nhân viên điều khiển AI hướng theo chiều có lợi cho họ bằng cách cung cấp thông tin sai.
|
30. In his recently published research, Ewan McGaughey
Dịch nghĩa: Trong bài nghiên cứu mới nhất được xuất bản, Ewan McGaughey đã… |
His recently published research answers the question of whether automation, AI and robotics will mean a ‘jobless future’ by looking at the causes of unemployment. ‘History is clear that change can mean redundancies. But social policies can tackle this through retraining and redeployment.’
|
Đáp án: B
Keywords: social policies, tackle Giải thích: Trong nghiên cứu của McGaughey, dù cho ứng dụng công nghệ tự động trong công việc, chính sách của chính phủ và xã hội vẫn sẽ giải quyết được vấn đề. |
Trong phần câu 31-35, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đoạn tóm tắt, và đặc biệt phải nắm được từ đồng nghĩa và paraphrase để có thể lựa chọn từ phù hợp cho chỗ trống.
Câu hỏi + dịch nghĩa | Vị trí | Đáp án + Giải thích |
Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs which rely not on production but on 31 …………………………….
Dịch nghĩa: “Thuật toán” trong công việc có nghĩa là không dựa trên sản xuất nhưng dựa trên …………
|
Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on production – the so-called knowledge economy. | Đáp án: G (information)
Keywords: algorithmication, rely on, data = information Giải thích: Ở câu 31, từ data đồng nghĩa với từ cần điền vào là information, tức là “dữ liệu,” vì Pachidi định nghĩa “algorithmication” (Thuật toán) trong công việc là việc dựa vào dữ liệu hơn là sản xuất để đưa ra quyết định.
|
Pachidi observed a growing 32 …………… on the recommendations made by Al, as workers begin to learn through the ‘algorithm’s eyes‘.
Dịch nghĩa: Pachidi đã quan sát thấy có khuynh hướng ………tăng trong việc đưa ra gợi ý từ AI |
In cases like this, Pachidi believes, a short-sighted view begins to creep into working practices whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become dependent on its instructions. | Đáp án: E (reliance)
Keywords: growing = begins to creep into, dependent Giải thích: Khi nhân viên làm việc thông qua “đôi mắt thuật toán” thì họ sẽ ngày càng trở nên phụ thuộc vào nó. Từ dependent trong bài đồng nghĩa với reliance, nên đáp án là E
|
Meanwhile, staff are deterred from experimenting and using their own 33 ……………………………, and are therefore prevented from achieving innovation
Dịch nghĩa: Trong khi đó, nhân viên bị ngăn khỏi việc thử và sử dụng …………của họ, và vì thế họ bị chặn khỏi việc đạt được sự đổi mới.
|
Alternative explorations – where experimentation and human instinct lead to progress and new ideas – are effectively discouraged.
|
Đáp án: C (intuition)
Keywords: deterred from, experimenting, instinct Giải thích: Ở câu 33, Pachidi đã nhấn mạnh rằng việc sử dụng thuật toán khiến cho nhân viên không còn thích thử nghiệm và đưa ra hành động theo bản năng, và từ instinct (bản năng) trong đồng nghĩa với intuition (trực giác) trong bài tóm tắt cần điền.
|
To avoid the kind of situations which Pachidi observed, researchers are trying to make Al’s decision-making process easier to comprehend, and to increase users’ 34 …………………… with regard to the technology.
Dịch nghĩa: Để ngăn trạng tình trạng mà Padichi đã quan sát được, các nhà nghiên cứu đang tìm cách để quá trình thiết lập quyết định của AI dễ hiểu hơn, và để nâng cao ……………… của người dùng khi sử dụng công nghệ. |
It’s scenarios like these that many researchers are working to avoid. Their objective is to make AI technologies more trustworthy and transparent, so that organisations and individuals understand how AI decisions are made. | Đáp án: F (confidence)
Keywords: easier to comprehend, trustworthy, understand Giải thích: Trong bài, các nhà khoa học đã đưa ra một cách để hạn chế tình huống khó khăn mà Pachidi quan sát thấy, đó là khiến cho người dùng hiểu được và tin tưởng cách AI hoạt động. Và nhờ vào sự tin tưởng, người dùng sẽ càng tự tin về việc sử dụng công nghệ AI. |
Trong phần câu 36-40, bài thi yêu cầu thí sinh để ý đến tên riêng được nhắc trong bài, cũng như kỹ năng paraphrase để hiểu được câu nói và đối chiếu với câu trong bài đọc.
Câu hỏi + dịch nghĩa | Vị trí | Đáp án + Giải thích |
35. Greater levels of automation will not result in lower employment.
Dịch nghĩa: Mức độ tự động càng tăng sẽ không dẫn đến việc giảm tải lực lượng lao động
|
On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we would expect there to be 150 jobs.’
|
Đáp án: B
Keywords: automation = robots, lower employment = job losses Giải thích: Hamish Low đã nói rằng việc sử dụng công nghệ tự động trong công việc không gây ra việc thất nghiệp, và ông đưa ra tình huống rằng số lượng công việc sẽ ngày càng tăng.
|
36. There are several reasons why Al is appealing to businesses.
Dịch nghĩa: Có nhiều lí do tại sao AI lại hấp dẫn các doanh nghiệp
|
‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi. ‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to make choices based on what they consider is “perfect information“, as well as to reduce costs and enhance productivity.‘
|
Đáp án: A
Keywords: reasons, appealing = attracted to Giải thích: Trong đoạn này, Pachidi đã dẫn ra những nguyên nhân khiến cho các doanh nghiệp (businesses and organizations) thích sử dụng AI: thông tin hoàn hảo, giảm tiền công và nâng cao sản lượng.
|
37. Al’s potential to transform people‘s lives has parallels with major cultural shifts which occurred in previous eras.
Dịch nghĩa: Khả năng thay đổi cuộc sống con người của có mối quan hệ song song với những sự thay đổi lớn trong văn hóa đã diễn ra trong những thời đại trước.
|
‘The promises of these new technologies are astounding. They deliver humankind the capacity to live in a way that nobody could have once imagined,’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass production, a third revolution has been pronounced. But it will not only be one of technology. The next revolution will be social.’
|
Đáp án: C
Keywords: major cultural shifts = revolution. Giải thích: Tiến sĩ McGaughey cho rằng công nghệ đã hay đổi cuộc sống nhân loại trong suốt lịch sử. Ông dẫn chứng 3 cuộc cách mạng: Cách mạng công nghiệp (industrial revolution), cách mạng đoàn thể (coporate revolution), và dự đoán cách mạng tiếp theo sẽ là về xã hội (social). Và đây đều là những cột mốc văn hóa quan trọng (major cultural shifts)
|
38. It is important to be aware of the range of problems that Al causes.
Dịch nghĩa: Nhận thức được những vấn nạn AI tạo ra là việc quan trọng.
|
‘But these enhancements are not without consequences,’ says Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by AI, how do professions develop their future experts?‘ she asks. ‘One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation”- a novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t happening, then you need to find new ways to learn.‘
|
Đáp án: A
Keywords: range of problems = consequences Giải thích: Trong đoạn này, ta thấy được Pachidi đã chỉ ra những hệ quả nếu AI tham gia quá nhiều vào công việc, và câu hỏi được đặt ra là làm sao để có thể đào tạo tiếp thế hệ chuyên viên tiếp theo vì họ sẽ không tham gia trực tiếp vào công việc. |
39. People are going to follow a less conventional career path than in the past.
Dịch nghĩa: Con người sẽ sẽ ít đi theo con đường sự nghiệp truyền thống hơn trong quá khức
|
Economist Professor Hamish Low believes that ……: ‘The traditional trajectory of full-time education followed by full-time work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no job happen by choice at different stages.
|
Đáp án: B
Keywords: traditional = conventional, career path = trajectory Giải thích: Hamish Low nhận định rằng quỹ đạo (trajectory) truyền thống: học, làm việc, nghỉ hưu sẽ chỉ còn là quá khứ, và mọi người sẽ không còn theo lối mòn truyền thống. |
40. Authorities should take measures to ensure that there will be adequately paid work for everyone.
Dịch nghĩa: Chính phủ cần tìm ra các phương án để đảm bảo rằng sẽ có công việc có nguồn thu ổn định cho tất cả mọi người.
|
We can “reprogramme” the law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic democracy.
|
Đáp án: C
Keywords: authorities = governments, adequately paid work = fair income Giải thích: Trong nghiên cứu của McGaughey, những phát hiện chỉ ra rằng sẽ có những lời kêu gọi chính quyền đưa ra những đạo luật đảm bảo việc, thu nhập ổn định, và phát triển kinh tế dân chủ. |
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 16 Test 1 Reading Passage 3 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý.
Tháng Mười Một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]