Tháng Mười 2, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 2 Listening Section 4 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài nghe Cambridge IELTS 18 Test 2 Listening Part 4 là bài nói về túi. Bài nói cho biết túi quần áo từ xưa thường bị lãng quên trong ngành thời trang. Sau đó, chúng trở lên phổ biến cho cả quần áo của nam và nữ. Sau này, chúng còn được dùng để sáng tạo ra những chiếc túi xách tay hiện đại.
Phần 4 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 31 – 40 của phần Listening Test 2.
PART 4 Questions 31-40
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND / OR A NUMBER for each answer.
Reason for choice of subject
Pockets in men’s clothes
Pockets in women’s clothes
|
Trong phần câu 31 – 40, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý, theo dõi được mạch của bài diễn thuyết về chủ nghĩa khắc kỷ. Và thí sinh cần thành thạo kỹ năng paraphrase để có thể nhanh chóng nắm được đáp án cho các chỗ trống.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
They are (31)……… but can be overlooked by consumers and designers.
Dịch nghĩa:
Chúng là (31)……… nhưng đã bị phớt lờ bởi người tiêu dùng và thiết kế.
…, nothing is quite as convenient as being able to pop your phone or credit card into your pocket. Yet, I suspect that, other than that, people don’t really think about pockets too much and they’re rather overlooked as a fashion item.
Đáp án: convenient
Keywords: nothing is quite as, don’t really think about pockets too much, overlooked
Giải thích:
Trong bài, người nói cho biết không có gì tiện hơn việc dễ dàng lấy điện thoại, thẻ, v… từ túi. Tuy nhiên, không nhiều người nghĩ đến túi và chúng thường bị lãng quên.
Men started to wear (32)……… in the 18th century.
Dịch nghĩa:
Đàn ông bắt đầu mặc (32)……… vào thế kỷ 18.
In the 18th century, …, that was the time when suits became popular.
Đáp án: suits
Keywords: in the 18th century
Giải thích:
Vào thế kỷ 18, đàn ông bắt đầu mặc các bộ đồ tây.
A (33)……… sewed pockets into the lining of the garments.
Dịch nghĩa:
Một (33)……… may những cái túi vào đường may của đồ.
…, but all three garments were lined with material and pockets were sewn into the cloth by whichever tailor the customer used.
Đáp án: tailor
Keywords: garments were lined, pockets were sewn into the cloth
Giải thích:
Trong khi đồ được lót bằng vải và túi được khâu vào đồ với bất cứ gì mà người may dùng.
Bigger pockets might be made for men who belonged to a certain type of (34)……….
Dịch nghĩa:
Những túi lớn hơn có thể được làm để đàn ông thuộc tầng lớp (34)……..
…, but they were often larger but plainer if the wearer was someone with a profession who needed to carry medical instruments – a doctor or physician, for example.
Đáp án: profession
Keywords: larger, if the wearer was someone with a
Giải thích:
Túi thường lớn hơn và trơn nếu người mặc là một người có những công việc nhất định ví dụ bác sĩ và y sĩ – những người cần mang theo đồ dụng y khoa.
Women’s pockets were less (35)……… than men’s.
Dịch nghĩa:
Túi của phụ nữ thì ít (35)……… hơn của đàn ông.
For one thing, they weren’t nearly as visible as easy to reach as men’s.
Đáp án: visible
Keywords: they weren’t nearly, as men’s
Giải thích:
Túi của phụ nữ thường không dễ thấy (visible) như túi của đàn ông.
Pockets were produced in pairs using (36)……… to link them together.
Dịch nghĩa:
Túi được sản xuất theo cặp dùng (36)……… để nối chúng lại với nhau.
So – what they did was to have a pair of pockets made that were tied together with string.
Đáp án: string(s)
Keywords: a pair of pockets, were tied together with
Giải thích:
Các túi được nối lại với nhau bằng những sợi dây.
Pockets hung from the women’s (37)……… under skirts and petticoats.
Dịch nghĩa:
Những cái túi được treo từ (37)……… của phụ nữ trong váy và váy lót.
Women tied the pockets around their waist so that they hung beneath their clothes.
Đáp án: waist(s)
Keywords: tied the pockets around their waist, hung beneath their clothes
Giải thích:
Phụ nữ thường cột túi vào hông vì thế túi thường treo phía dưới váy của họ.
Items such as (38)……… could be reached through a gap in the material.
Dịch nghĩa:
Những vật dụng như (38)……… có thể được lấy thông qua một khoảng rỗng trong vật liệu.
They would have an opening in the folds of their skirts through which they could reach whatever they needed, like their perfume. Đáp án: perfume
Keywords: opeing in the folds of their skirts, they could reach, like
Giải thích:
Trong các váy có những nếp gấp mở và họ có thể lấy được bất kỳ thứ gì họ cần, ví dụ như nước hoa.
When dresses changed shape, hidden pockets had a negative effect on the (39)……… of women
Dịch nghĩa:
Khi váy thay đổi hình dạng, các túi được giấu có tác động xấu trên (39)……… của phụ nữ.
That’s when dresses became tighter and less bulky, and the pairs of pockets became very noticeable – they stood out too much and detracted from the woman’s image.
Đáp án: image
Keywords: dresses became tighter and less bulky, stood out too much, detracted from the women’s
Giải thích:
Về sau, váy trở nên gọn gàng và không còn cồng kềnh. Chúng quá nổi bật và làm mất hình ảnh phai nữ (woman’s image).
Bags called ‘pouches’ became popular, before women carried a (40)………
Dịch nghĩa:
Những túi được gọi là ‘bao’ trở nên phổ biến hơn, trước khi phụ nữ mang theo (40)………
That was when small bags, or pouches as they were known, came into fashion and, of course, they inevitably led on to the handbag of more modern times, particularly when fashion removed pockets altogether.
Đáp án: handbag
Keywords: small bags, pouches, came into fashion, handbag of more modern times
Giải thích:
Những túi nhỏ hơn, hay còn gọi là bao nhỏ trở nên hợp thời. Dần dần, chúng trở thành những túi xách tay hiện đại, khi mà xu hướng thời trang bỏ đi túi.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 18 Test 1 Listening Section 4 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 18 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng Mười Một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]