Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3 – Đáp án và giải thích chi tiết

Tháng Tám 7, 2023

Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!

1. Phần thi Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3 là gì?

 1.1. Thông tin bộ sách Cambridge IELTS 17

Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.

Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.

Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.

Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3

1.2. Tổng quan Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3

Bài nghe Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3 nói về một đoạn hội thoại giữa tiến sĩ Green và Holly. Cô hỏi thăm tiến sĩ về việc chọn nơi làm việc, cũng như các lưu ý từ tiến sĩ khi làm việc ngoài trời như vậy. Trong phần sau, hai người cùng nói về những kỹ năng có thể được cải thiện khi chọn vị trí làm việc như vậy.

Phần 3 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 21 – 30 của phần Listening Test 3.

2. Bài nghe và đề bài Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3

PART  3         Questions 21—30

Questions 21–24

Choose the correct letter, A, B or C.

Holly’s Work Placement Tutorial

21. Holly has chosen the Orion Stadium placement because

  1. it involves children.
  2. it is outdoors.
  3. it sounds like fun.

22. Which aspect of safety does Dr Green emphasise most?

  1. ensuring children stay in the stadium.
  2. checking the equipment children will use.
  3. removing obstacles in changing rooms.

24. What does Dr Green say about the spectators?

  1. They can be hard to manage.
  2. They make useful volunteers.
  3. They shouldn’t take photographs.

24. What has affected the schedule in the past?

  1. bad weather
  2. an injury
  3. extra time

 

Questions 25–30

What do Holly and her tutor agree is an important aspect of each of the following events management skills?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A–H, next to Questions 25–30.

Important aspects

        1. being flexible
        2. focusing on details
        3. having a smart appearance
        4. hiding your emotions
        5. relying on experts
        6. trusting your own views
        7. doing one thing at a time
        8. thinking of the future

 

Events management skills

25. Communication                             

26. Organisation                                 

27. Time management                        

28. Creativity                                      

29. Leadership                                   

30. Networking                                  

 

Nhận ưu đãi 3.000.000 VND cho bất kỳ khoá học nào tại ISE. Số lượng có hạn!

3. Đáp án và giải thích chi tiết

Câu 21 – 24 – Multiple Choice.

Trong phần câu 21 – 24, bài thi yêu cầu thí sinh nắm được từ khoá và nghe được paraphrase từ bài nghe để đối chiếu với các đáp án trong bài, dùng phương pháp loại suy nếu cần thiết

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
21. Holly has chosen the Orion Stadium placement because

Dịch nghĩa:
Holly đã chọn Sân vận động Orion làm vị trí làm việc vì…

I know, but it’s the fresh air that attracts me – organizing something indoors doesn’t have the same appeal.

Đáp án: B. it is outdoors.
Keywords: fresh air, indoors => not the same appeal

Giải thích:

Holly đã chọn nơi này vì có không khí trong lành. Sắp xếp trong nhà theo Holly không cuốn hút bằng.

22. Which aspect of safety does Dr Green emphasise most?

Dịch nghĩa:
Tiến Green đã nhấn mạnh nhất khía cạnh nào về an toàn?

Oh I see – that’ll include keeping everyone within the boundary once they’re in their kit and on the field?
…, but your main priority will be not to lose anyone!

Đáp án: A. ensuring children stay in the stadium
Keywords: keeping everyone within the boundary, main priority = not to lose anyone.

Giải thích:

Điều quan trọng nhất là giữ cho mọi người trong phạm vi và không để lạc mất ai.

23. What does Dr Green say about the spectators?

Dịch nghĩa:
Tiến sĩ Green nói gì về khán giả?
And that’s not always easy, especially when a proud parent’s trying to get a snap of their child and you want them to move elsewhere.

Đáp án: A. They can be hard to manage.
Keywords: not always easy

Giải thích:

Việc giữ mọi người trong phạm vi không phải là dễ dàng vì phụ huynh có thể ảnh hưởng và cần phải chuyển họ đi nơi khác.

24. What has affected the schedule in the past?

Dịch nghĩa:
Trong quá khứ, điều gì đã ảnh hưởng đến lịch trình?

Yeah, and I was thinking about what to do if someone got hurt as well. I know that last year that caused a terrible delay.

Đáp án: B. an injury
Keywords: someone got hurt, caused a terrible delay.

Giải thích:

Trong quá khứ, đã có người từng bị thương. Điều này đã dẫn đến một cuộc trì hoãn tồi tệ.

Câu 25 – 30 – Matching Information.

Trong phần câu 25 – 30, bài thi yêu cầu thí sinh cần nắm được từ khoá trong các câu hỏi (các kỹ năng), và trong từng phần nói về hoạt động, các thí sinh chú ý paraphrase để có thể đối chiếu với danh sách các đáp án.

Câu hỏi + dịch nghĩaVị tríĐáp án + Giải thích
25. Communication

Dịch nghĩa:
Liên lạc
Just remember it isn’t only about what you say. If you meet someone face-to-face and want to persuade them to be a sponsor, for example…
Oh, I’ll dress up for that! Sure.

Đáp án: C. having a smart appearance
Keywords: dress up

Giải thích:

Theo như đoạn hội thoại, cần phải ăn mặc chỉnh chu (dress up) khi gặp mặt trực tiếp để thuyết phục họ.

26. Organisation

Dịch nghĩa:
Tổ chức
I guess it’s being prepared to make changes that matters.
That’s right. You may have to make an on-the-spot change to a timetable…

Đáp án: A. being flexible
Keywords: make changes, on-the-spot change to a timetable

Giải thích:

Ngoài ra, cần phải chuẩn bị thay đổi khi cần thiết. Đôi khi là những thay đổi ngay lập tức.

27. Time management

Dịch nghĩa:
Quản lý thời gian
Yes, but it’s how you respond as that deadline approaches!
I know I’ve got to look calm even if I’m in a panic.

Đáp án: D. hiding your emotions
Keywords: respond, look calm even if I’m in a panic

Giải thích:

Cần biết giấu cảm xúc. Như khi đang đến hạn thì cần thể hiện sự điềm tĩnh dù có lo lắng như thế nào.

28. Creativity

Dịch nghĩa:
Sáng tạo
…, but it’s up to the events manager to think of all the fine points that go to making it work.
Right, so I need to listen carefully to that idea and then fill in all the gaps.

Đáp án: B. focusing on details
Keywords: fine points, making it work, listen carefully, fill in all the gaps

Giải thích:

Quản lý sự kiện sẽ nhắc đến những điểm chính và cách hoạt động, nên cần nghe rõ và tự nghĩ ra hướng đi.

29. Leadership

Dịch nghĩa:
Lãnh đạo
So, believe in what you think best.
I see what you mean.

Đáp án: F. trusting your own views
Keywords: believe in what you think best

Giải thích:

Về tính chất lãnh đạo, cần tin vào điều mình cho là tốt nhất.

30. Networking

Dịch nghĩa:
Kết nối – mạng lưới quan hệ
I guess that will help me when I apply for a real job.
Exactly – think ahead.

Đáp án: H. thinking of the future
Keywords: will help, think ahead

Giải thích:

Việc có mạng lưới quan hệ rộng sẽ khiến cho việc làm thực tế trong tương lai thuận lợi hơn.

TỔNG KẾT VỀ CAMBRIDGE IELTS 17 TEST 3 LISTENING SECTION 3

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 3 Listening Section 3 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 17 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.

 

Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:

Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM

Hotline:

(+84) 898 898 646

Facebook: facebook.com/iseistudyenglish

Website: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Tin tức khác

Tháng Mười Một 17, 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023

Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]

Tháng Mười Một 6, 2023

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 – Đáp án và giải thích chi tiết

Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]