Tháng Bảy 10, 2023
Cambridge IELTS 17 Test 1 Listening Section 4 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé!
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cambridge IELTS là một bộ sách được xuất bản bởi Cambridge với mục đích luyện đề thi IELTS và được ra mắt vào tháng 5 hàng năm.
Các đề từ Cambridge IELTS nhìn chung bám khá sát với đề thi thực tế và đã được thí sinh trên toàn thế giới thêm vào danh sách các bộ đề luyện thi IELTS uy tín.
Nội dung sách bao gồm các phần thi của cả 4 kỹ năng trong bài thi IELTS Academic bao gồm: Reading, Listening, Speaking và Writing.
Bài nghe Cambridge IELTS 17 Test 1 Listening Section 4 là một bài thuyết giảng về mê cung. Người nói đi qua về lịch sử về các mê cung, cũng như mê cung được người xưa sử dụng để làm công cụ cho việc gì. Sau đó, người nói cũng nói về những dấu tích về mê cung còn ghi nhận lại cho đến ngày nay, và trong thời hiện đại, mê cung được sử dụng để giúp đỡ các bệnh nhân như thế nào.
Phần 4 của bài Listening bao gồm câu hỏi từ 31 – 40 của phần Listening Test 1.
PART 4 Questions 31-40
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND / OR A NUMBER for each answer.
Labyrinths Definition
Labyrinths compared with mazes
− the word ‘maze’ is derived from a word meaning a feeling of 33………
Early examples of the labyrinth spiral
Walking labyrinths
Labyrinths nowadays
|
Trong phần câu 31 – 40, bài thi yêu cầu thí sinh cần hiểu được đại ý, theo dõi được mạch của bài diễn thuyết về chủ nghĩa khắc kỷ. Và thí sinh cần thành thạo kỹ năng paraphrase để có thể nhanh chóng nắm được đáp án cho các chỗ trống.
Câu hỏi + dịch nghĩa Vị trí Đáp án + Giải thích
Mazes are a type of 31………
Dịch nghĩa:
Mê cung là một loại 31………
A maze is quite different as it is a kind of puzzle with an intricate network of paths. Đáp án: puzzle
Keywords: kind of, network of paths
Giải thích:
Mê cung là một loại câu đó với một mạng lưới những đường đi lộn xộn.
32……… is needed to navigate through a maze
Dịch nghĩa:
32……… cần thiết để định vị khi ở trong mê cung
Entering a maze usually involves getting lost a few times before using logic to work out the pattern and find your way to the centre and then out again. Đáp án: logic
Keywords: getting lost, work out the pattern, find the way
Giải thích:
Khi vào mê cung sẽ khiến cho người ta đi lạc cho đến khi dùng logic để tìm ra được khuôn mẫu và hướng thoát.
the word ‘maze’ is derived from a word meaning a feeling of 33 ………
Dịch nghĩa:
Từ “mê cung” có nguồn gốc từ một từ có nghĩa là cảm giác 33…………
The word ‘maze’ is believed to come from a Scandinavian word for a state of confusion. This is where the word ‘amazing’ comes from. Đáp án: confusion
Keywords: the state of = a feeling of
Giải thích:
Từ “mê cung” xuất phát từ một từ vùng Scandinavian có nghĩa chỉ sự bối rối.
they have frequently been used in 34……… and prayer
Dịch nghĩa:
Chúng thường được dùng trong 34……… và cầu nguyện.
Labyrinths are thought to encourage a feeling of calm and have been used as a meditation and prayer tool in many cultures over many centuries. Đáp án: meditation
Keywords: used, prayer tool
Giải thích:
Mê cung được cho rằng sẽ kích thích cảm giác yên tĩnh và được dùng như một phương pháp thiền và cầu nguyện trong nhiều nên văn hóa qua các thế kỷ.
Ancient carvings on 35……… have been found across many cultures
Dịch nghĩa:
Những bức khắc họa cổ trên 35……… đã được tìm thấy trong nhiều nên văn hóa.
The earliest examples of the labyrinth spiral pattern have been found carved into stone, from Sardinia to Scandinavia, from Arizona to India to Africa. Đáp án: stone
Keywords: carved, spiral pattern
Giải thích:
các mê cung cổ được là những mê cung có khuôn xoắn ốc được khắc trên đá từ các nên văn hóa, từ Sardinia, Scandinavia, Arizona, Ấn Độ, Châu Phi và Châu Âu
Ancient Greeks used the symbol on 36………
Dịch nghĩa:
Người Hy Lạp cổ dùng ký tự trên 36………
In Ancient Greece, the labyrinth spiral was used on coins around four thousand years ago. Đáp án: coins
Keywords: Ancient Greece, used on
Giải thích:
Trong Hy Lạp cổ, các mê cung hình xoắn ốc dùng khắc trên các đồng xu.
The largest surviving example of a turf labyrinth once had a big 37……… at its centre
Dịch nghĩa:
Mẫu vật lớn nhất còn tồn tại về mê cung sân cỏ từng có 37………… lớn ở ngay trung tâm.
Eleven examples of turf labyrinths survive today, including the largest one at Saffron Walden, England, which used to have a large tree in the middle of it. Đáp án: tree
Keywords: largest, large = big, in the middle = center
Giải thích:
Minh chứng về mê cung lớn nhất là ở Walden, Anh, nơi có một cây to ngay giữ mê cung.
Believed to have a beneficial impact on mental and physical health, e.g., walking a maze can reduce a person’s 38……… rate
Dịch nghĩa:
Được cho rằng có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần, ví dụ như đi trong mê cung có thể làm giảm 38……….
and there are those who believe in its emotional and physical benefits, which include slower breathing and a restored sense of balance and perspective. Đáp án: breathing
Keywords: emotional = mental, physical, slower = reduce
Giải thích:
Người ta cho biết rằng mê cung mang lại những lợi về sức khỏe thể chất và tinh thần bao gồm việc giảm tốc độ thở và làm giữ vững thăng bằng.
patients who can’t walk can use ‘finger labyrinths’ made from 39………
Dịch nghĩa:
Các bệnh nhân không đi lại được dùng “mê cung bàn tay” làm từ 39………
In some hospitals, patients who can’t walk can have a paper ‘finger labyrinth’ brought to their bed. Đáp án: paper
Keywords: hospital, can’t walk
Giải thích:
Tại bệnh viện, các bệnh nhân không thể đi lại sẽ có mê cung tay làm bằng giấy đem đến giường cho họ.
research has shown that Alzheimer’s sufferers experience less 40………
Dịch nghĩa:
Nghiên cứu cho thấy các bệnh nhân mắc Alzheimer cảm nhận ít 40…………
For example, one study found that walking a labyrinth provided ‘short-term calming, relaxation, and relief from anxiety’ for Alzheimer’s patients. Đáp án: anxiety
Keywords: Alzheimer, patients = sufferers, relief from = less
Giải thích:
Một ví dụ là những bệnh nhân Alzheimer khi đi vào các mê cung sẽ cảm thấy yên tĩnh tạm thời và giải thoát khỏi lỗi lo âu.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua những câu hỏi tuy không quá khó nhưng cũng có thể dễ dàng đánh lừa thí sinh. Bài đọc này được ISE đánh giá là vừa sức với các bạn thi IELTS do chủ đề không quá hàn lâm và từ vựng cũng không quá cao cấp. Vì vậy, việc đạt được điểm tối đa ở bài đọc Cambridge IELTS 17 Test 1 Listening Section 4 là hoàn toàn có thể nếu bạn có một chiến thuật làm bài hợp lý. Các thí sinh cũng có thể mua sách Cambridge IELTS 17 để tham khảo và tự thực hành các bài tại nhà nhé.
Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại:
Chi nhánh 1: 02 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh 2: 393 Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Chi Nhánh 3: 15 Hoàng Trọng Mậu, Phường Tân Hưng, quận 7, TP.HCM
Hotline:
(+84) 898 898 646
Facebook: facebook.com/iseistudyenglish
Tháng Mười Một 17, 2023
Lệ phí thi IELTS tại BC & IDP mới nhất năm 2023 có lẽ là điều mà tất cả các thí sinh đang có dự định tham gia cuộc thi IELTS. Hãy cùng ISE – I Study English tìm hiểu về kỳ thi IELTS này, đặc biệt là về Địa điểm, Lệ phí thi, và Thời […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]
Tháng Mười Một 6, 2023
Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1 là một bài tập không quá khó nhưng vẫn đủ thử thách để luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Để cùng vận dụng hết những từ vựng mà bài có thì hãy cùng ISE giải đề và phân tích đáp án nhé! 1. Phần thi là […]